Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030

|

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030

Ngày 8/7/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành  Quyết định số 611/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch bảo vệ mô;i tr??ờng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

 

Mục tiêu của Quy hoạch nhằm chủ động phòng ngừa, kiểm soát được ô; nhiễm và suy thoái mô;i tr??ờng; phục hồi và cải thiện được chất lượng mô;i tr??ờng; ngăn chặn suy giảm và nâng cao chất lượng đa dạng sinh học, nhằm bảo đảm quyền được sống trong mô;i tr??ờng trong lành của Nhân dân trên cơ sở sắp xếp, định hướng phân bố hợp lý khô;ng gian, phân vùng quản lý chất lượng mô;i tr??ờng; định hướng thiết lập các khu bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và ??a dạng sinh học; hình thành các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh; định hướng xây dựng mạng lưới quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng cấp quốc gia và cấp tỉnh; phát triển kinh tế - xã hội bền vững theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế các-bon thấp, hài hòa với tự nhiên và thân thiện với mô;i tr??ờng, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.

Mục tiêu cụ thể, đối với phân vùng mô;i tr??ờng: Định hướng phân vùng mô;i tr??ờng thống nhất trên phạm vi toàn quốc theo tiêu chí yếu tố nhạy cảm về mô;i tr??ờng dễ bị tổn thương trước tác động của ô; nhiễm, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến sự sống và phát triển bình th??ờng của con người và sinh vật.

Đối với bảo tồn thiên nhiên và ??a dạng sinh học: Định hướng bảo tồn giá trị tự nhiên và ??a dạng sinh học, di sản thiên nhiên nhằm phục hồi và duy trì các hệ sinh thái tự nhiên, ngăn chặn xu hướng suy giảm đa dạng sinh học trên cơ sở củng cố, mở rộng, thành lập mới và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, cảnh quan thiên nhiên quan trọng, vùng đất ngập nước quan trọng và cơ sở bảo tồn để lưu giữ, bảo tồn và phát triển nguồn gen đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm, mẫu giống cây trồng và vật nuô;i.

Đến năm 2030, tăng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên; bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, nâng cao chất lượng đa dạng sinh học; nâng tổng diện tích hệ thống khu bảo tồn trên phạm vi toàn quốc dự kiến đạt khoảng 6,7 triệu ha.

Chỉ tiêu cụ thể đối với các đối tượng về bảo tồn thiên nhiên và ??a dạng sinh học được xác định trong Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Đối với khu xử lý chất thải tập trung: Định hướng hình thành đồng bộ hệ thống khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh có quy mô; cô;ng suất và cô;ng nghệ xử lý phù hợp, đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, xử lý được toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn cô;ng nghiệp thô;ng th??ờng và chất thải nguy hại phát sinh trên phạm vi cả nước, hạn chế tối đa lượng chất thải rắn chô;n lấp trực tiếp, thực hiện phân loại chất thải tại nguồn, thúc đẩy hoạt động tái chế, tái sử dụng chất thải. Đồng thời, xây dựng được cơ chế, chính sách thuận lợi để đẩy mạnh xã hội hóa và thu hút đầu tư từ khu vực tư nhân, nước ngoài vào hoạt động xử lý chất thải.

Chỉ tiêu cụ thể đến năm 2030: Định hướng hình thành tối thiểu 02 khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia; tối thiểu 07 khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng tại các vùng kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch; tối thiểu 01 khu xử lý chất thải tập trung cấp tỉnh tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đối với mạng lưới quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng: Định hướng thiết lập mạng lưới quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng cấp quốc gia, cấp tỉnh thống nhất và ??ồng bộ, hiện đại, có tính liên kết trên phạm vi cả nước để chủ động theo dõi hiện trạng và bước đầu xây dựng năng lực dự báo diễn biến chất lượng mô;i tr??ờng, cảnh báo ô; nhiễm mô;i tr??ờng; bảo đảm cung cấp thô;ng tin kịp thời phục vụ cô;ng tác quản lý nhà nước về mô;i tr??ờng.

Cụ thể: Đối với mạng lưới quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng quốc gia: định hướng thiết lập mạng lưới quan trắc chất lượng mô;i tr??ờng quốc gia tại các khu vực có tính chất liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới, tập trung quan trắc tại các khu vực trọng yếu, khu vực có ý nghĩa quan trọng về bảo tồn thiên nhiên và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Mạng lưới quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng quốc gia phải có tính đồng bộ, liên kết với các hệ thống quan trắc mô;i tr??ờng cấp tỉnh.

Đối với mạng lưới quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng cấp tỉnh: định hướng cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thiết lập mạng lưới quan trắc chất lượng mô;i tr??ờng tại địa phương, tập trung vào các khu vực có nguy cơ ô; nhiễm do các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội, các khu vực chịu tác động của nhiều nguồn thải và các khu vực quan trọng về cảnh quan, sinh thái và mô;i tr??ờng trên địa bàn quản lý của các địa phương, hài hòa và có tính liên kết chặt chẽ với mạng lưới quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng quốc gia để sử dụng hiệu quả nguồn dữ liệu quan trắc chất lượng mô;i tr??ờng trên cả nước.

Tầm nhìn đến năm 2050, mô;i tr??ờng Việt Nam có chất lượng tốt, bảo đảm mô;i tr??ờng sống trong lành cho Nhân dân; bảo tồn hiệu quả đa dạng sinh học và duy trì ??ược cân bằng sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; xã hội phát triển hài hoà với thiên nhiên, đất nước phát triển bền vững theo hướng chuyển đổi xanh dựa trên phát triển nền kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế các-bon thấp nhằm hướng tới đưa phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050; bảo đảm an ninh mô;i tr??ờng gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.

Quy hoạch đưa ra giải pháp về tổ chức và giám sát thực hiện quy hoạch như: Tăng c??ờng tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng; Hoàn thiện cơ chế, chính sách, hệ thống pháp luật về bảo vệ mô;i tr??ờng; Hoàn thiện tổ chức bộ máy, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong bảo vệ mô;i tr??ờng; Tăng c??ờng thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ mô;i tr??ờng; Tăng c??ờng đầu tư tài chính; Ứng dụng khoa học và cô;ng nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; xây dựng hạ tầng kỹ thuật, mạng lưới quan trắc và cơ sở dữ liệu mô;i tr??ờng; Hợp tác quốc tế về bảo vệ mô;i tr??ờng.

Trong đó, tăng c??ờng ứng dụng khoa học và cô;ng nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; xây dựng hạ tầng kỹ thuật, mạng lưới quan trắc và cơ sở dữ liệu mô;i tr??ờng thô;ng qua: Khuyến khích áp dụng cô;ng nghệ sạch, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguyên, nhiên liệu và năng lượng; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số; cải tiến, chuyển đổi cô;ng nghệ, áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất (BAT), cô;ng nghệ cao trong các ngành, lĩnh vực để bảo vệ mô;i tr??ờng, bảo tồn thiên nhiên và ??a dạng sinh học.

Bên cạnh đó, ứng dụng thành tựu khoa học và cô;ng nghệ, cách mạng cô;ng nghiệp lần thứ tư, chuyển đổi số, cô;ng nghệ thô;ng tin, cô;ng nghệ viễn thám và cô;ng nghệ hiện đại trong quản lý, theo dõi, giám sát, quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ cô;ng trực tuyến đối với thủ tục hành chính về mô;i tr??ờng.

Thúc đẩy áp dụng các cô;ng nghệ xử lý chất thải rắn, ưu tiên cô;ng nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với mô;i tr??ờng, thu hồi năng lượng, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại đồng bộ, hiệu quả, khô;ng gây ô; nhiễm mô;i tr??ờng, giảm lượng chất thải rắn xử lý bằng chô;n lấp trực tiếp.

Phát triển và ứng dụng cô;ng nghệ hiện đại, đồng bộ trong quan trắc và cảnh báo mô;i tr??ờng, đặc biệt là các khu vực tập trung nhiều nguồn thải, khu vực nhạy cảm về mô;i tr??ờng; ứng dụng cô;ng nghệ hiện đại xây dựng cơ sở dữ liệu mô;i tr??ờng thống nhất, đồng bộ, cập nhật, chia sẻ và ??ược kết nối liên thô;ng giữa các cấp, các ngành; bảo đảm thô;ng tin mô;i tr??ờng được cung cấp kịp thời. Thúc đẩy chuyển đổi số, số hóa cơ sở dữ liệu, thô;ng tin về mô;i tr??ờng.

Tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và cô;ng nghệ trong bảo vệ mô;i tr??ờng; đầu tư cơ sở vật chất, nguồn nhân lực cho các cơ quan nghiên cứu, đào tạo về mô;i tr??ờng; thúc đẩy và phát triển ngành cô;ng nghiệp mô;i tr??ờng ở Việt Nam xứng tầm để giải quyết tốt những vấn đề mô;i tr??ờng trong quá trình cô;ng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng./.

PV

 


Trang web giải trí điện tử T1